| Chi tiết cấu hình | Người khởi đầu số 1 | Người khởi đầu số 2 |
| Kích thước khắc tối đa (mm) | 400*300*120 | 120*120*100 (Diện tích hình tròn) |
| Kích thước tinh thể tối đa (mm) | 400*300*120 | 200*200*100 |
| Khu vực không cày xới* | 50*80 | 50*80 |
| Tần số Laser | 3000Hz | 3000Hz |
| Loại động cơ | Động cơ bước | Động cơ bước |
| Độ rộng xung | ≤7ns | ≤7ns |
| Đường kính điểm | 40-80μm | 40-80μm |
| Kích thước máy (D*R*C) (mm) | 860*730*780 | 500*500*720 |
Khu vực không được cày xới*:Khu vực mà hình ảnh sẽ không bị chia thành các phần khác nhau khi khắc,cao hơn = tốt hơn.
| Chi tiết cấu hình | Tầm trung#1 | Tầm trung#2 |
| Kích thước khắc tối đa (mm) | 400*300*150 | 150*200*150 |
| Kích thước tinh thể tối đa (mm) | 400*300*150 | 150*200*150 |
| Khu vực không cày xới* | 150*150 | 150*150 |
| Tần số Laser | 4000Hz | 4000Hz |
| Loại động cơ | Động cơ Servo | Động cơ Servo |
| Độ rộng xung | ≤6ns | ≤6ns |
| Đường kính điểm | 20-40μm | 20-40μm |
| Kích thước máy (D*R*C) (mm) | 860*760*1060 | 500*500*720 |
Khu vực không được cày xới*:Khu vực mà hình ảnh sẽ không bị chia thành các phần khác nhau khi khắc,cao hơn = tốt hơn.
| Chi tiết cấu hình | Cao cấp số 1 | Cao cấp #2 |
| Kích thước khắc tối đa (mm) | 400*600*120 | 400*300*120 |
| Kích thước tinh thể tối đa (mm) | 400*600*120 | 400*300*120 |
| Khu vực không cày xới* | Hình tròn 200*200 | Hình tròn 200*200 |
| Tần số Laser | 4000Hz | 4000Hz |
| Loại động cơ | Động cơ Servo | Động cơ Servo |
| Độ rộng xung | ≤6ns | ≤6ns |
| Đường kính điểm | 10-20μm | 10-20μm |
| Kích thước máy (D*R*C) (mm) | 910*730*1650 | 900*750*1080 |
Khu vực không được cày xới*:Khu vực mà hình ảnh sẽ không bị chia thành các phần khác nhau khi khắc,cao hơn = tốt hơn.
| Cấu hình phổ biến:Áp dụng choCả baCấu hình (Khởi đầu/Tầm trung/Cao cấp) | ||
| Điều khiển chuyển động | 1 Galvo+X, Y, Z | |
| Độ chính xác vị trí lặp lại | <10μm | |
| Tốc độ khắc | Tối đa: 3500 điểm/giây 200.000 điểm/m | |
| Tuổi thọ của mô-đun Diode Laser | >20000 giờ | |
| Định dạng tệp được hỗ trợ | JPG, BMP, DWG, DXF, 3DS, v.v. | |
| Mức độ tiếng ồn | 50db | |
| Phương pháp làm mát | Làm mát bằng không khí | |
Khắc tinh thể laser 3D cómột loạt các ứng dụngTừ quà tặng và giải thưởng cá nhân đến thương hiệu doanh nghiệp và các mặt hàng khuyến mại. Tính linh hoạt và độ chính xác của công nghệ khắc pha lê laser 3D làm cho nómột công cụ có giá trị để cá nhân hóa, nhận diện và tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, đáng nhớ.
Quà tặng và giải thưởng cá nhân hóa:Khắc pha lê laser 3D thường được sử dụng để tạo ra những món quà và giải thưởng tùy chỉnh.
Xây dựng thương hiệu và quảng bá doanh nghiệp:Nhiều doanh nghiệp tận dụng công nghệ khắc pha lê laser 3D để sản xuất các mặt hàng khuyến mại và quà tặng doanh nghiệp.
Đài tưởng niệm và Lễ kỷ niệm:Khắc pha lê laser 3D thường được sử dụng để tạo ra các tấm bảng, tượng đài và bia mộ.
Nghệ thuật và Trang trí:Các nghệ sĩ và nhà thiết kế khai thác khả năng của công nghệ khắc pha lê laser 3D để chế tác các tác phẩm nghệ thuật và đồ vật trang trí độc đáo.
Trang sức và phụ kiện:Trong ngành công nghiệp trang sức, hình ảnh trên mặt dây chuyền pha lê, vòng tay và các phụ kiện khác có thể tạo thêm nét cá nhân hóa.
Giải thưởng Crystal:Khắc pha lê laser 3D được sử dụng rộng rãi để tạo ra các giải thưởng cho nhiều ngành công nghiệp và sự kiện khác nhau.
Quà tặng đám cưới:Quà tặng cưới bằng pha lê được cá nhân hóa, chẳng hạn như khung ảnh khắc hoặc tác phẩm điêu khắc pha lê, là những ứng dụng phổ biến của công nghệ khắc pha lê laser 3D.
Quà tặng doanh nghiệp:Nhiều công ty sử dụng công nghệ khắc pha lê laser 3D để tạo ra những món quà tùy chỉnh cho khách hàng, nhân viên hoặc đối tác kinh doanh.
Kỷ vật tưởng niệm:Khắc pha lê laser 3D thường được sử dụng để tạo ra vật kỷ niệm, để tôn vinh và tưởng nhớ những người thân yêu đã khuất.